Bảng tóm tắt thông tin thuốc này chỉ liệt kê những điểm quan trọng cần ghi nhớ khi sử dụng thuốc, không phải tất cả các thông tin về thuốc. Tham khảo thêm ý kiến của Bác sĩ hoặc Dược sĩ nếu cần tìm hiểu thêm thông tin về thuốc và cách dùng thuốc.
Tên hoạt chất | Điểm lưu ý khi dùng thuốc |
Nhóm Kháng Sinh | |
Amoxicillin/clavulanic acid (Augmentin) | Nên uống sau bữa ăn để tăng hấp thu và giảm kích thích dạ dày; Dạng phóng thích kéo dài (Augmentin SR) phải uống sau ăn. |
Cefuroxime (Zinnat, Xorimax) |
Uống sau ăn; Si rô phải bảo quản trong tủ lạnh. |
Ciprofloxacin (Scanax) | Uống sau bữa ăn giúp giảm kích thích dạ dày; Đảm bảo uống đủ nước trong quá trình điều trị để ngăn ngừa tinh thể niệu; Dùng thuốc 2 tiếng trước hoặc 6 tiếng sau các uống thuốc kháng acid, vitamin tổng hợp có chứa Mg, Ca, Fe, và Zinc, bismuth subsalicylate, sữa, và yogurt; Phản ứng phụ hiếm gặp: gây đứt gân hoặc sưng gân. Ngưng dùng thuốc và liên hệ với bác sĩ khi thấy đau, sưng, viêm gân ở mặt sau mắt cá chân, vai, tay, hoặc các vị trí khác; Theo dõi đường huyết chặt chẽ đối với BN tiểu đường vì thuốc có thể làm rối loạn điều hòa đường huyết, bao gồm tăng hoặc hạ đường huyết; Không dùng thuốc ở BN có tiền sử động kinh. |
levofloxacin (Tavanic) | Uống trước hoặc sau ăn; Dùng thuốc 2 tiếng trước hoặc 2 tiếng sau khi các uống thuốc kháng acid, vitamin tổng hợp có chứa Mg, Ca, Fe, và Zinc, bismuth subsalicylate, sữa, và yogurt; Phản ứng phụ hiếm gặp: gây đứt gân hoặc sưng gân. Ngưng dùng thuốc và liên hệ với bác sĩ khi thấy đau, sưng, viêm gân ở mặt sau mắt cá chân, vai, tay, hoặc các vị trí khác; Theo dõi đường huyết chặt chẽ đối với BN tiểu đường vì thuốc có thể làm rối loạn điều hòa đường huyết, bao gồm tăng hoặc hạ đường huyết; Không dùng thuốc ở BN có tiền sử động kinh. |
Clindamycin | Uống thuốc với nhiều nước để tránh kích thích thực quản. |
Azithromycin | Viên và si rô dạng phóng thích nhanh có thể uống trước hoặc sau ăn. Si rô dạng phóng thích chậm phải uống trước ăn. Siro bảo quản ở nhiệt độ phòng 20-25C. |
Doxycycline | Nên uống lúc bụng đói; uống với nhiều nước để tránh kích thích thực quản; BN nên ngồi thẳng (không được nằm) trong vòng ít nhất 30 phút sau khi uống thuốc để giảm nguy cơ kích thích và loét thực quản; Dùng thuốc 2 tiếng trước hoặc 4 tiếng sau khi các uống thuốc kháng acid, vitamin tổng hợp có chứa Mg, Ca, Fe, và Zinc, bismuth subsalicylate, sữa, và yogurt; Thuốc có khả năng tăng độ nhạy cảm của da với ánh nắng mặt tròi. Nên bảo vệ da khi ra đường buổi sáng, tránh tiếp xúc kéo dài với ánh sáng mặt trời và tia cực tím; Không dùng cho phụ nữ có thai. |
tetracycline | -Nên uống lúc bụng đói; uống với nhiều nước để tránh kích thích thực quản.
-Dùng thuốc 2 tiếng trước hoặc 4 tiếng sau khi các uống thuốc kháng acid, vitamin tổng hợp có chứa Mg, Ca, Fe, và Zinc, bismuth subsalicylate, sữa, và yogurt. -Thuốc có khả năng tăng độ nhạy cảm của da với ánh nắng mặt tròi. Nên bảo vệ da khi ra đường buổi sáng, tránh tiếp xúc kéo dài với ánh sáng mặt trời và tia cực tím. -Không dùng cho phụ nữ có thai.
|
metronidazole
|
-Uống sau bữa ăn giúp giảm kích thích dạ dày.
-Không dùng chất có cồn trong thời gian điều trị và 3 ngày sau khi ngừng điều trị. |
Nhóm Huyết Áp/Tim Mạch | |
amlodipine (Amlor) | -Tác dụng phụ thường gặp là chóng mặt và gây phù ngoại biên, thường xảy ra trong vòng 2-3 tuần kể từ khi bắt đầu dùng thuốc.
-Ngưng thuốc đột ngột có thể gây đau thắt ngực hồi phục ở BN mắc bệnh mạch vành.
|
nifedipine (Adalat LA, Cordaflex)
|
-Dạng phóng thích kéo dài (vd: Adalat LA): uống lúc bụng đói
-Dạng phóng thích nhanh: uống trước hoặc sau ăn. -Tác dụng phụ thường gặp: chóng mặt và gây phù ngoại biên, thường xảy ra trong vòng 2-3 tuần kể từ khi bắt đầu dùng thuốc. -BN không được tự ý nhưng thuốc vì ngưng thuốc đột ngột.
|
metoprolol succinate
(Betaloc Zok)
|
-Nên uống sau bữa ăn
-Sử dụng thận trọng ở BN tiểu đường; thuốc có thể làm hạ đường huyết hoặc làm mất các triệu chứng tụt đường huyết.
|
bisoprolol (Concor)
|
-Uống trước hoặc sau ăn.
-Sử dụng thận trọng ở BN tiểu đường; thuốc có thể làm hạ đường huyết hoặc làm mất các triệu chứng tụt đường huyết.
|
lisinopril
perindopril (Coversyl) captopril
|
-Tác dụng phụ thường gặp: ho khan, chóng mặt và tăng Kali máu.
-Chống chỉ định cho BN bị hẹp động mạch thận 2 bên, BN bị phù mạch, phụ nữ mang thai.
|
valsartan (Diovan)
irbesartan (Aprovel) |
-Tác dụng phụ thường gặp: chóng mặt và tăng Kali máu.
-Ít gây ho khan hơn nhóm ACEI -Chống chỉ định cho BN bị hẹp động mạch thận 2 bên, BN bị phù mạch, phụ nữ mang thai.
|
furosemide | -Thuốc lợi tiểu có thể gây mất nước và mất cân bằng điện giải.
-Dấu hiệu nhận biết: khô miệng, khát nước, mệt mỏi, buồn ngủ, buồn nôn, đau cơ bắp…
|
Nhóm Mỡ Máu | |
atorvastatin | -Tác dụng phụ thường gặp: đau và viêm cơ dẫn đến suy thận cấp; chấn thương gan.
-Dặn dò BN phải báo với BS khi bị đau, nhức cơ không rõ nguyên nhân, nước tiển màu nâu, cảm thấy mệt mõi. -Chống chỉ định: BN mắc bệnh gan, phụ nữ mang thai.
|
fenofibrate | -Chống chỉ định: BN mắc bệnh gan, BN suy thận giai đoạn cuối đang chạy thận, BN tiền sử bệnh túi mật, và phụ nữ mang thai.
|
Nhóm Điều Trị Gout | |
allopurinol (Angut) | -Uống sau bữa ăn, uống với nhiều nước.
-Không sử dụng allopurinol trong điều trị cơn đau gout cấp.
|
colchicine | -Tác dụng phụ thường gặp: tiêu chảy
-Không phải là thuốc giảm đau, không dùng điều trị đau do nguyên nhân khác ngoài gout.
|
Nhóm giảm đau, hạ sốt | |
NSAID (ibuprofen, diclofenac, meloxicam, aspirin)
|
-Dùng sau bữa ăn để làm giảm kích thích dạ dày
-Liều tối đa của ibuprofen: 1200mg/ngày |
paracetamol
|
-Nên uồng sau bữa ăn.
-Không dùng thuốc chung với rượu, bia vì thuốc có độc tính cho gan -Liều tối đa: 3g/ngày
|
Nhóm Tiểu Đường | |
metformin | -Dùng sau bữa ăn để làm giảm kích thích dạ dày.
-Ngừng thuốc khi nghi ngờ nhiễm axit lactic (lactic acidosis): suy hô hấp, buồn ngủ, đau bụng, mệt mỏi, đau nhức cơ. -Hạn chế dùng chất có cồn.
|
acarbose (Glucobay) | -Dùng trong mỗi bữa ăn chính
|
glicazide (Diamicron)
|
-Dùng trong bữa ăn sáng hoặc bữa ăn đầu tiên trong ngày |
Nhóm Ung Thư | |
capecitabine (Xeloda)
|
-Uống sau bữa ăn 30 phút
-Thuốc có thể làm tăng tác dụng chống đông máu của warfarin dẫn đến chảy máu nhiều.
|
exemestane (Fyloris, Aromasin) | -Uống sau bữa ăn
-Không dùng cùng với các thuốc có chứa estrogen. |
Nhóm Chống Máu Đông | |
warfarin | -Warfarin có thể dây chảy máu nhiều dẫn đến tử vong. BN cần được theo dõi INR trong quá trình điều trị.
-Đảm bảo lượng vitamin K tiêu thụ mỗi ngày là giống nhau để đảm bào hiệu quả của thuốc. |
clopidogrel | -Tác dụng phụ thường gặp: xuất huyết tiêu hóa. Dấu hiệu: phân đen, máu đỏ tươi khi nôn, chuột rút ở bụng => BN phải đến bệnh viện ngay khi thấy các dấu hiệu này hoặc có chảy máu bất thường.
-Tương tác thuốc: omeprazole và esomeprazole ức chế việc chuyển hóa clopidogrel thành dạng hoạt động => Không dùng chung. |
Các Thuốc Khác | |
levothyroxine (Berlthyrox)
|
-Trước bữa ăn sáng 30-60 phút hoặc sau bữa ăn tối 3-4 tiếng
-Dùng thuốc 4 tiếng trước hoặc 4 tiếng sau khi các uống thuốc kháng acid, vitamin tổng hợp có chứa Mg, Ca, Fe, và Zinc, bismuth subsalicylate, sữa, và yogurt. |
esomeprazole (Nexium) | -Uống tước bữa ăn sáng 30 phút. |
alendronate (Fosamax) | -Trước bữa ăn sáng, trà, cà phê, và các loại thuốc khác ít nhất 30 phút
-Không nên nằm xuống ít nhất 30 phút sau khi dùng thuốc -Uống nhiều nước
|
metoclopramide | -Trước ăn 30 phút hoặc trước khi đi ngủ
|
olanzapine (Olanstad) | -Tác dụng phụ thường gặp: chóng mặt, hạ huyết áp thế đứng => BN nên đứng dậy từ từ sau khi ngồi hoặc nằm.
|
bacillus clausii (Enterogermina) | -Uống cách thuốc kháng sinh ít nhất 1 tiếng. |
methylprednisolone (Medrol) | -Nếu liều 1 lần/ngày thì dùng vào buổi sáng |
Nguồn tham khảo
- Drug Facts & Comparisons. Facts & Comparisons https://fco.factsandcomparisons.com
nhà thuốc bệnh viện đức khang
129A Nguyễn Chí Thanh, P9, Q5, TP. HCM
Liên hệ Hotline Nhà Thuốc 0931.888.458 để được tư vấn và đặt mua thuốc