I. Potassium Chloride 10%
Quy cách
- Mỗi ống 10mL dung dịch chứa 1g Kali clorid.
- 1g Kali clorid chứa 13.4 mmol ion K+
LƯU Ý QUAN TRỌNG |
Phải PHA LOÃNG dung dịch điện giải K+ trước khi sử dụng
Chỉ được TRUYỀN TĨNH MẠCH và truyền với tốc độ CHẬM |
Dùng điện giải K+ đậm đặc, hoặc dùng qua đường tiêm tĩnh mạch (IV push) sẽ lập tức gây ngưng tim dẫn đến tử vong.
Liều dùng
- Liều lượng và tốc độ truyền tùy thuộc vào xét nghiệm Kali máu và tình trạng lâm sàncủa từng bệnh nhân.
- Liều K+ tối đa ở người lớn:
- 5 mmol/L < xét nghiệm K+ máu < 3.5 mmol/L: 200 mmol K+ trong 24 tiếng.
- Xét nghiệm K+ máu < 2.5 mmol/L: 400 mmol K+ trong 24 tiếng.
Dung môi tương hợp
- Pha loãng điện giải K+ trong NaCl 0.9% (ưu tiên sử dụng) hoặc Glucose 5%.
- Sau khi pha loãng, lắc kĩ và đảo ngược chai dịch truyền ít nhất 10 lần trước khi truyền cho BN.
Nồng độ sau pha loãng và tốc độ truyền ở người lớn
- Truyền tĩnh mạch ngoại vi (Peripheral infusion)
- Nồng độ không nên vượt quá 40 mmol/L trừ một số trường hợp đặc biệt (vd: nhiễm toan ceton đái tháo đường). Nồng độ tối đa: 10 mmol/100mL.
- Tốc độ truyền tối đa: 10 mmol/giờ.
- Truyền tĩnh mạch trung tâm (Central line infusion)
Trong trường hợp bệnh nhân bị hạ Kali máu nặng (xét nghiệm Kali dưới 2.5 mmol/L), có thể cần nồng độ và tốc độ truyền cao hơn, qua đường truyền tĩnh mạch trung tâm.
- Nồng độ tối đa: 20 – 40 mmol/100mL
- Tốc độ truyền tối đa: 40 mmol/giờ
Lưu ý:
- Cần theo dõi liên tục ECG khi tốc độ truyền lớn hơn 10 mmol/giờ.
- Tốc độ truyền tuyệt đối không được vượt quá 40 mmol/giờ vì làm tăng nguy cơ ngưng tim.
Gợi ý cách pha loãng nếu truyền tĩnh mạch ngoại vi
Lượng KCl | Lượng K+ | Thể tích NaCl dùng để pha loãng | Thể tích dung dịch sau pha loãng | Nồng độ sau pha |
1g | 13.4 mmol | 500 mL | 510 mL | 26 mmol/L |
2g | 26.8 mmol | 1000 mL | 1020 mL | 26 mmol/L |
3g | 40.2 mmol | 1000 mL | 1030 mL | 39 mmol/L |
4g | 53.6 mmol | 2000 mL | 2040 mL | 26 mol/L |
II. Magnesium Sulfate 15%
Quy cách
Mỗi ống 5mL dung dịch chứa 750mg Magnesium sulfate
Dung môi tương hợp
NaCl 09.%, Glucose 5%, hoặc Lactate Ringer
Đường dùng và tốc độ tiêm/truyền ở người lớn
- Tiêm tĩnh mạch: Pha loãng điện giải trong dung môi tương hợp. Tiêm tĩnh mạch chậm với tốc độ tối đa 150mg/phút.
- Truyền tĩnh mạch: Pha loãng điện giải trong dung môi tương hợp. Truyền tĩnh mạch ngắt quãng hoặc liên tục với tốc độ tối đa 150mg/phút.
Ví dụ: Pha loãng 10mL dung dịch điện giải Mg2+ với 100mL NaCl 0.9% rồi truyền tĩnh mạch trong vòng 30 – 60 phút.
III. Calci Clorid
Quy cách
Mỗi ống 5mL dung dịch chứa 500mg Calci clorid.
Dung môi tương hợp
NaCl 09.%, Glucose 5%
Đường dùng và tốc độ tiêm/truyền ở người lớn
- Tiêm tĩnh mạch: Tiêm tĩnh mạch chậm không quá 1mL/phút.
- Truyền tĩnh mạch: 20 – 50mg/kg thể trọng/giờ.
Lưu ý:
- Để tiêm truyền tĩnh mạch, pha loãng trong dung môi tương hợp đến nồng độ Calci clorid tối đa 20 mg/mL và truyền trong 1 giờ, hoặc liều calci clorid không lớn hơn 45 – 90 mg/kg/giờ.
- Nên tiêm qua tĩnh mạch trung tâm hoặc tĩnh mạch sâu.
Nguồn tham khảo
- Drugs & Diseases. Medscape
- Drug Reference. Lexicomp
- ASHP Injectable Drug Information. Medicines Complete